Tổng hợp bảng quy đổi điểm IELTS cập nhật mới nhất

08/ 07/ 2022 14:25:37 0 Bình luận

Chứng chỉ IELTS hiện nay có thể quy đổi qua nhiều loại bằng tiếng Anh khác. Việc nắm được thông tin bảng quy đổi điểm IELTS sẽ giúp người học xác định được mục tiêu phấn đấu, biết chứng chỉ IELTS bao nhiêu là đủ, từ đó có kế hoạch rèn luyện, cải thiện tiếng Anh phù hợp.

Việc nắm thông tin bảng quy đổi điểm IELTS giúp bạn xác định được mục tiêu phấn đấu phù hợp, biết chứng chỉ IELTS bao nhiêu là đủ

Trong bài viết dưới đây, Ngoại Ngữ Khoa Trí sẽ chia sẻ đến bạn thông tin bảng quy đổi điểm IELTS cập nhật mới nhất! Cùng tìm hiểu ngay!

Cách tính điểm tổng thi IELTS 4 kỹ năng

Điểm tổng thi IELTS chính là điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Các điểm thi số lẻ sẽ được làm tròn theo 2 trường hợp sau: 

  • Điểm khi chia là 0.75 thì làm tròn thành 1.
  • Điểm khi chia là 0.25 thì được làm tròn lên 0.5.

Tổng hợp bảng quy đổi điểm IELTS cập nhật mới nhất

Bảng điểm IELTS Listening

Bài thi Listening có cấu trúc gồm 40 câu hỏi đã được chia đều làm 4 Part, độ khó sẽ tăng dần theo thứ tự Part. Cụ thể:

  • Part 1: Là đoạn hội thoại liên quan đến các chủ đề cơ bản, thường gặp trong cuộc sống hằng ngày như đặt phòng khách sạn, thuê nhà, thuê xe, đăng ký khóa học, du lịch,...
  • Part 2: Là đoạn độc thoại với nội dung giới thiệu về một địa điểm hoặc thông tin về một chương trình nào đó.
  • Part 3: Nội dung cuộc thảo luận giữa giáo sư với các sinh viên hoặc giữa các học sinh về chủ đề liên quan đến bài tập lớn, bài thuyết trình,... 
  • Part 4: Bài giảng về các chủ đề học thuật như hóa học, công nghệ, khoa học, lịch sử,... 

Bài thi Listening có cấu trúc gồm 40 câu hỏi đã được chia đều làm 4 Part

Bài thi Listening có cấu trúc gồm 40 câu hỏi đã được chia đều làm 4 Part

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS Listening mà bạn có thể tham khảo:

CORRECT ANSWERS

BAND SCORE

1 - 2

2.0

3 - 4 

2.5

5 - 6

3.0

7 - 9

3.5

10 - 12

4.0

13 - 15

4.5

16 - 19

5.0

20 - 22

5.5

23 - 26

6.0

27 - 29 

6.5

30 - 32

7.0

33 - 34

7.5

35 - 36

8.0

37 - 38

8.5

39 - 40 

9.0

Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Bảng điểm IELTS Reading

Bài thi IELTS Reading của cả 2 dạng thi IELTS Academic và IELTS General đều nhằm mục đích kiểm tra khả năng đọc hiểu của thí sinh với cấu trúc gồm 3 đoạn văn, kéo dài 60 phút. 

Tuy nhiên, IELTS Reading Academic tập trung vào các chủ đề học thuật như nghệ thuật, lịch sử, công nghệ, khoa học,... còn IELTS Reading General thì liên quan nhiều đến các chủ đề xã hội, quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày. Vì vậy mà bài thi Reading dạng IELTS General có phần dễ hơn dạng IELTS Reading Academic. 

Điều này khiến nội dung bài thi cùng tiêu chỉ chấm điểm của 2 dạng thi khác nhau nên bảng quy đổi điểm cũng sẽ khác nhau.

Reading (General training)

Reading (Academic)

Correct answers

Band score

Correct answers

Band score

39 - 40

9.0

40

9.0

37- 38

8.5

39

8.5

35 - 36

8.0

38

8.0

33 - 34

7.5

36 - 37

7.5

30 - 32

7.0

34 - 35

7.0

27 - 29

6.5

32 - 33

6.5

23 - 26

6.0

30 - 31

6.0

20 - 22

5.5

27 - 29

5.5

16 - 19

5.0

23 – 26

5.0

13 - 15

4.5

19 - 22

4.5

10 -12

4.0

15 - 18

4.0

7- 9

3.5

12 - 14

3.5

5 - 6

3.0

8 -11

3.0

3-4

2.5

5 - 7

2.5

Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Bảng điểm IELTS Speaking

Bài thi IELTS Speaking kéo dài trong khoảng 11 - 14 phút với cấu trúc gồm 3 phần như sau:

  • Phần 1 - Giới thiệu bản thân: Giám khảo sẽ hỏi những câu liên quan đến thí sinh như: sở thích, học tập, gia đình,... 
  • Phần 2 - Trả lời câu hỏi chủ đề: Sau khi nhận được chủ đề từ ban giám khảo, mỗi thí sinh sẽ có thời gian 3 - 4 phút để trả lời (1 phút viết ra ý chính và 2 - 3 phút trình bày). 
  • Phần 3 - Thảo luận: Tương tự như phần 2 nhưng chuyên sâu và mở rộng hơn. Cụ thể, ban giám khảo và thí sinh sẽ trò chuyện với nhau, đào sâu chủ đề. Điều này đòi hỏi bạn phải có vốn kiến thức học thuật và khả năng sử dụng từ vựng, các cấu trúc câu tốt để chứng minh được khả năng của bản thân. 

Bài thi IELTS Speaking gồm 3 phần: giới thiệu bản thân, trả lời câu hỏi chủ đề và thảo luận 

Bài thi IELTS Speaking gồm 3 phần: giới thiệu bản thân, trả lời câu hỏi chủ đề và thảo luận 

Điểm thi IELTS Speaking được chia đều cho 4 yếu tố là: Lexical Resource (khả năng sử dụng từ ngữ); Grammar Range and Accuracy (độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp); Fluency and Coherence (Sự lưu loát, trôi chảy); Pronunciation (Phát âm).

Bảng điểm IELTS Writing

Bài thi IELTS gồm 2 phần với thời gian làm bài là 60 phút. Trong đó:

  • Phần 1: Yêu cầu viết 1 bức thư đối với dạng IELTS General và nhận xét biểu đồ ở dạng IELTS Academic. 
  • Phần 2: Yêu cầu thí sinh trình bày quan điểm của bản thân về một vấn đề xã hội nào đó như dân số, văn hóa , giáo dục,... dưới dạng một bài luận. 

Tương tự như IELTS Speaking, điểm thi IELTS Writing cũng được chia đều cho 4 yếu tố, bao gồm:

  • Khả năng, mức độ hoàn thành bài thi. 
  • Lexical Resource (khả năng sử dụng từ ngữ). 
  • Grammar Range and Accuracy (độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp).
  • Coherence and Cohesion (tính kết nối - gắn kết giữa các câu, đoạn văn).

Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học

Bảng điểm IELTS hiện có thể được sử dụng như một thang điểm xét tuyển hoặc để quy đổi ra điểm thi tiếng Anh theo thang điểm 10 của các thi sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia. 

Ví dụ: Tại Đại học Ngoại Thương, quy điểm IELTS 5.5 ra điểm tiếng Anh sẽ là 8.5, còn 6.0 được quy đổi thành 10 điểm tiếng Anh. 

Bảng điểm IELTS hiện có thể quy đổi ra điểm tiếng Anh trong kì thi THPT Quốc gia

Bảng điểm IELTS hiện có thể quy đổi ra điểm tiếng Anh trong kì thi THPT Quốc gia

Bạn có thể sử dụng chứng chỉ IELTS với các yếu tố khác như giải thưởng học sinh giỏi, điểm trung bình của kết quả học tập 3 năm, kết quả thi THPT Quốc gia,... để xét tuyển thẳng đại học. Không chỉ vậy, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bắt đầu từ kỳ thi THPT Quốc gia 2020, thí sinh có chứng chỉ IELTS 4.0 trở lên sẽ quy đổi ra điểm 10 và được quyền miễn thi môn Anh văn. 

Để có thể hiểu cụ thể hơn về cách quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học, mời bạn tham khảo bảng thông tin mà Ngoại Ngữ Khoa Trí đã chia sẻ dưới đây:

Trường đại học

Quy đổi điểm

Điểm IELTS

5.0

5.5

6.0

6.5

7.0

7.5

8.0 - 9.0 

Đại học bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

8.0

9.0

10

Đại học Bách khoa Hà Nội

8.5

9.0

9.5

10

Đại học Ngoại thương

8.5

9.0

9.5

10

Đại học Luật

9.0

9.5

10

Đại học Quốc gia Hà Nội

8.5

9.0

9.25

9.5

9.75

10

Đại học Công nghiệp Hà Nội

8.0

9.0

10

Bảng điểm quy đổi IELTS sang điểm đại học 

Bảng quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tương đương khác

Dưới đây là bảng quy đổi điểm chứng chỉ IELTS sang các chứng chỉ tương đương khác như TOEIC, TOEFL,... 

Các cấp độ

IELTS (0-9)

TOEIC (10-990)

TOEFL (iBT) 0-120

TOEFL (CBT) 

A1

0 – 2.5

0 – 250

0 – 29

0 – 393

A2

3.0 – 3.5

255 – 500

30 – 40

397 – 433

 

B1

4.0 

 

510 – 700

 

41 – 64

 

431 – 510

4.5 - 5.0 

B2

5.5 – 6.5

701 – 900

65 – 78

513 – 547

C1

7.0 – 8.0

901 – 990

79 – 95

550 – 587

C2

8.0 – 8.5

 

96 – 120

590 – 677

Bảng quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tương đương khác

Với phần tổng hợp và chia sẻ thông tin về bảng quy đổi điểm IELTS trên đây, Ngoại Ngữ Khoa Trí hy vọng đã có thể góp phần giúp bạn xác định rõ hơn mục tiêu phấn đấu cũng như kế hoạch học tập, rèn luyện phù hợp. Có thể nói, tuy việc chinh phục tiếng Anh khá khó khăn nhưng không phải là không thể. Nếu cần một người bạn đồng hành đáng tin cậy, giúp bản cải thiện, nâng cao khả năng tiếng Anh của bản thân ngày một tốt hơn, bạn hãy liên hệ với Ngoại Ngữ Khoa Trí để được hỗ trợ một cách tốt nhất!


Hotline