Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS chuẩn nhất
08/ 07/ 2022 14:09:23 0 Bình luận
Thang điểm IELTS (hay còn gọi là IELTS band score) là thang điểm từ 1.0 đến 9.0, được dùng để đánh giá khả năng tiếng Anh của một đối tượng cụ thể nào đó thông qua bài thi IELTS bốn kỹ năng hoàn chỉnh. Mỗi kỹ năng sẽ có những tiêu chí, cách tính điểm riêng.
Việc nắm được thang điểm IELTS, cũng như cách tính điểm thi IELTS chuẩn sẽ giúp bạn đánh giá đúng khả năng của bản thân, từ đó đưa ra định hướng, phương pháp học, ôn thi hiệu quả hơn. Cùng Ngoại Ngữ Khoa Trí tìm hiểu cụ thể hơn về nội dung này qua bài viết được chia sẻ dưới đây!
Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS chuẩn nhất
Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening
Cả 2 phần thi Reading (kỹ năng đọc) và Listening (kỹ năng nghe) đều gồm 40 câu. Mỗi câu đúng bạn sẽ được 1 điểm, tối đa bài thi là 40 điểm. Phần điểm này sau đó sẽ được quy đổi sang thang điểm IELTS từ 1.0 đến 9.0 dựa vào tổng số câu đúng/bài.
Để có sự hình dung rõ ràng hơn, mời bạn tham khảo qua thông tin bảng điểm quy đổi cho từng phần thi Listening và Reading theo 2 dạng thi IELTS là General training và Academic được Ngoại Ngữ Khoa Trí chia sẻ dưới đây:
Listening (General training và Academic) |
Reading (General training) |
Reading (Academic) |
|||
Correct answers |
Band score |
Correct answers |
Band score |
Correct answers |
Band score |
39 - 40 |
9.0 |
39 - 40 |
9.0 |
40 |
9.0 |
37- 38 |
8.5 |
37- 38 |
8.5 |
39 |
8.5 |
35 - 36 |
8.0 |
35 - 36 |
8.0 |
38 |
8.0 |
33 - 34 |
7.5 |
33 - 34 |
7.5 |
36 - 37 |
7.5 |
30 - 32 |
7.0 |
30 - 32 |
7.0 |
34 - 35 |
7.0 |
27 - 29 |
6.5 |
27 - 29 |
6.5 |
32 - 33 |
6.5 |
23 - 26 |
6.0 |
23 - 26 |
6.0 |
30 - 31 |
6.0 |
20 - 22 |
5.5 |
20 - 22 |
5.5 |
27 - 29 |
5.5 |
16 - 19 |
5.0 |
16 - 19 |
5.0 |
23 – 26 |
5.0 |
13 - 15 |
4.5 |
13 - 15 |
4.5 |
19 - 22 |
4.5 |
10 - 12 |
4.0 |
10 -12 |
4.0 |
15 - 18 |
4.0 |
7- 9 |
3.5 |
7- 9 |
3.5 |
12 - 14 |
3.5 |
5 - 6 |
3.0 |
5 - 6 |
3.0 |
8 -11 |
3.0 |
3 - 4 |
2.5 |
3-4 |
2.5 |
5 - 7 |
2.5 |
Bảng quy đổi điểm thi sang thang điểm IELTS listening IELTS theo 2 dạng thi General training và Academic
Thang điểm IELTS writing và Speaking
Thang điểm IELTS Speaking (band điểm IELTS cho cả 2 dạng thi)
Để thi Speaking ở cả hai dạng thi General training và Academic là giống nhau. Đối với kỹ năng này, bạn sẽ trò chuyện trực tiếp với ban chấm thi và trả lời các câu hỏi được đưa ra trong thời gian từ 11 đến 14 phút.
Thang điểm IELTS Speaking sẽ tùy thuộc vào 4 tiêu chí:
- Cách phát âm – Pronunciation (25% tổng điểm bài thi).
- Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy (25% tổng điểm bài thi).
- Vốn từ - Lexical Resource (25% tổng điểm bài thi).
- Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence (25% tổng điểm bài thi).
Thang điểm IELTS speaking tùy thuộc vào 4 yếu tố là: Pronunciation, Grammatical Range and Accuracy, Lexical Resource, Fluency and Coherence
Thang điểm IELTS Writing
Đề thi IELTS Writing ở 2 dạng General training và Academic sẽ có sự khác nhau ở phần Task 1. Cụ thể, đề thi task ở dạng thi General training là viết một bức thư tay còn ở dạng thi Academic là viết bài báo cáo dữ liệu (đồ thị, biểu đồ, bản đồ,...).
Điểm bài thi IELTS Writing sẽ được tính dựa trên khung đánh giá gồm 4 tiêu chí là:
- Khả năng hoàn thành bài thi Writing Task 1, Task Response và mức độ hoàn thành các câu hỏi trong bài thi Writing Task 2.
- Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy.
- Vốn từ – Lexical Resource.
- Tính kết nối - gắn kết giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion.
Điểm bài thi Task 2 chiếm ⅔ điểm tổng của toàn bài thi Writing.
Cách tính điểm overall
Bên cạnh phần điểm của từng kỹ năng, thang điểm IELTS trên bảng kết quả còn thể hiện điểm overall - phần điểm được tính dựa trên điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng.
Điểm overall được tính dựa trên điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng
Cách làm tròn điểm overall sẽ được tiến hành theo quy ước chung là: Nếu số lẻ điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .75 thì sẽ được làm tròn lên 1, là .25 thì được làm tròn lên 0.5 còn nếu là 0.125 thì làm tròn còn .0.
Ví dụ: Điểm thi IELTS 4 kỹ năng của một thí sinh lần lượt là: 7.0 (Đọc), 7.5 (Nghe), 6.5 (Nói), 6.0 (Viết) thì điểm overall của thí sinh sẽ được tính như sau:
(7.0 + 7.5 + 6.5 +6.0)/4 = 6.75 = 7.0
Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS
Dựa vào kết quả bảng điểm kết quả thi IELTS, bạn có thể đánh giá khả năng tiếng Anh của bản thân như sau:
- 0 điểm: Trong IELTS không có điểm 0. Điểm 0 đồng nghĩa với việc bạn bỏ, trên bài thi không có bất kỳ thông tin nào để chấm bài.
- 1 điểm - chưa biết cách sử dụng tiếng Anh: Bạn chưa biết cách ứng dụ tiếng Anh vào đời sống thực tế hoặc biết những chỉ một vài từ đơn lẻ.
- 2 điểm - kém: Bạn chưa thực sự có thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong cuộc sống, chỉ có thể sử dụng một vài cấu trúc ngữ pháp ngắn hoặc một vài từ đơn lẻ để diễn đạt, trình bày mục đích ngay thời điểm viết - nói.
- 3 điểm - vô cùng hạn chế: Bạn đã có thể sử dụng tiếng Anh nhưng chỉ trong một vài trường hợp, tình huống quen thuộc, quá trình giao tiếp thực sự thường sẽ gặp phải vấn đề.
- 4 điểm - hạn chế: Đã có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp một cách thành thạo trong các trường hợp cụ thể nhưng còn gặp vấn đề với các quá trình giao tiếp phức tạp.
- 5 điểm - bình thường: Dù vẫn thường xuyên mắc lỗi nhưng bạn đã sử dụng được một phần ngôn ngữ cũng như hiểu được nghĩa tổng quát của hầu hết các tình huống. Có thể sử dụng tốt các ngôn ngữ thuộc các lĩnh vực riêng quen thuộc.
- 6 điểm - khá: Nhìn chung, bạn đã có thể sử dụng tiếng Anh một cách tương đối hiệu quả tuy vẫn có những chỗ còn mắc lỗi, sử dụng không chính xác, phù hợp. Có thể hiểu và sử dụng tốt các ngôn ngữ phức tạp, nhất là trong các tình huống quen thuộc.
- 7 điểm - tốt: Nắm vững và sử dụng tốt các ngôn ngữ từ đơn giản đến phức tạp, hiểu được những lí lẽ tinh vi.
- 8 điểm - rất tốt: Đã hoàn toàn nắm vững được ngôn ngữ, chỉ thỉnh thoảng mắc một số lỗi sử dụng không chính xác, phù hợp nhưng không đáng kể. Đối với các tình huống phức tạp, tinh vi vẫn có thể sử dụng ngôn ngữ tốt. Đối với những tình huống không quen thuộc, đôi khi bạn vẫn sẽ không hiểu.
- 9 điểm - thông thạo: Bạn đa hoàn toàn có thể nắm vững ngôn ngữ và sử dụng một cách hoàn toàn chính xác, phù hợp và đầy đủ.
Thang điểm IELTS sẽ phản ánh khả năng tiếng Anh của bạn
Lợi ích khi có chứng chỉ IELTS điểm cao
Nhu cầu học IELTS tại Việt Nam trong 2 năm trở lại đây đang ngày càng tăng cao. Bởi một khi đã có được chứng chỉ IELTS điểm cao, bạn sẽ nhận được những lợi ích nổi bật sau đây.
Bỏ qua môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp cấp 3, có thể xét tuyển vào đại học
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, khi đạt chứng chỉ IELTS không dưới 4.5 thì bạn có thể bỏ quả môn tiếng Anh trong kì thi tốt nghiệp cấp 3. Đồng thời, tại một số trường top như Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân, bạn có thể sử dụng chúng để xét tuyển vào đại học thay cho điểm tiếng Anh,...
Đủ điều kiện ra trường
Tại một số trường và chuyên ngành học đại học hiện nay, chứng chỉ IELTS từ 4.5 - 6.5 chính là một trong những điều kiện ra trường bắt buộc. Do đó, việc đạt chứng chỉ IELTS điểm cao sẽ giúp bạn đảm bảo được điều kiện ra trường của bản thân.
Cơ hội nghề nghiệp mở rộng
Trước bối cảnh xã hội, nền kinh tế đang không ngừng hội nhập, phát triển như hiện nay, chứng chỉ IELTS điểm cao chính là một lợi thế cực kỳ lớn cho bạn trong quá trình tìm kiếm, ứng tuyển và làm việc. Các nhà tuyển dụng luôn ưu tiên cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn với mức lương cao cho những ứng viên có IELTS.
Chứng chỉ IELTS điểm cao sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội nghề nghiệp
Hy vọng bài viết mà Ngoại Ngữ Khoa Trí đã chia sẻ trên đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thang điểm IELTS cũng như cách quy đổi, tính điểm, từ đó có thể xác định cũng như xây dựng được định hướng, phương án học tập phù hợp.
Có thể nói, tuy chinh phục IELTS khá khó khăn nhưng không phải không thể, chỉ cần bạn có sự cố gắn, định hướng, phương pháp học đúng cùng môi trường phù hợp. Liên hệ ngay với Ngoại Ngữ Khoa Trí nếu bạn cần được tư vấn cụ thể về lộ trình học IELTS phù hợp và hiệu quả!